Thông tin sản phẩm
Sơn Lót Gốc Dầu Seamaster 1800 5L: là loại sơn lót cao cấp dùng cho các bề mặt tường nột thất lẫn ngoại thất. Trong trường hợp bề mặt tường quá ấm ướt, có thể pha thêm vào sơn 10 – 15% lượng xi măng trắng để giúp tăng độ bền cho lớp sơn phủ bề mặt.Sơn Lót Gốc Dầu Seamaster 1800 có khả năng làm giảm được hơi ấm xuất hiện trên lớp sơn phủ ngoài cùng.
Thành phần Sơn Lót Gốc Dầu Seamaster 1800: Vô cơ ( 20%); nhựa Acrylic (50%); dung môi (25%); các chất khác (5%).Hướng dẫn sử dụng Sơn Lót Gốc Dầu Seamaster 1800 Sơn được điều chế để sử dụng ngay. Tuy nhiên, nếu cần thiết, có thể pha thêm dung môi nhưng không quá 20%.1. Bề mặt cần sơn phải sạch, không còn lẫn mảnh vụn, phấn, dầu mỡ hay tạp chất.2. Làm sạch các phần sơn bị bong tróc , bụi bẩn, nấm mốc hay tảo.3. Để xa tầm tay trẻ em.Phương pháp thi công Sơn Lót Gốc Dầu Seamaster 1800 Sử dụng cọ, rulô hoặc súng phun.
Các tính năng vượt trội của Sơn Lót Gốc Dầu Seamaster 1800
- Chống thấm nước
- Chống tảo và nấm mốc
- Có khả năng thoát hơi nước
- Chống kiềm
- Độ kết dính cao
- Chống hiện tượng carbon hóa
Công dụng của Sơn Lót Gốc Dầu Seamaster 1800
Sản phẩm sơn được khuyến khích sử dụng cho cả ngoại thất và nội thất trên bề mặt gỗ và kim loại.Tính chất vật lý của Sơn Lót Gốc Dầu Seamaster 1800
Thành phần | : Gốc nhựa Acrylic |
Cấu trúc màu | : Titanium Dioxide và các chất màu có khả năng chống chịu được sự khắc nghiệt của thời tiết |
Dung môi | : S1230 |
Tỷ trọng (kg/lít) | : 1.25 – 1.32 |
Thành phần chất rắn | : Khoảng 32% |
Thời gian khô (nhiệt độ 27 ± 2oC và độ ẩm tương đối 80 ± 5%)) | |
Khô bề mặt : ≤ 10 phút | |
Khô tạm : ≤ 20 phút | |
Khô cứng : ≤ 2 giờ | |
Độ dày màng sơn khô đề nghị | : 50 - 75 micron |
Thời gian chờ giữa 2 lần phủ | : Tối thiểu : 2 giờTối đa : không xác định |
Độ phủ lý thuyết | : 10 - 12m2 / lít |
Độ bóng (nhìn ở 85o đứng) | : Bóng Mờ ≤ 15% |
Màu sắc | : Trắng và xám nhạt |
Bảo quản | : Để nơi khô ráo và thoáng mát |
Nhiệt độ thi công | : Từ 5oC – 40oC |
Chất tẩy | : S1230 |
Điểm bắt lửa | : Khoảng 32oC |