Thông tin sản phẩm
Sơn Chịu Nhiệt Jotun Solvalit Aluminium 600oC: là loại sơn 1 thành phần khô lý gốc silicone acrylic. Sản phẩm này là loại sơn chịu nhiệt lên tới 600°C. Có thể dùng làm lớp chống rỉ, lớp trung gian hay lớp phủ hoàn thiện trong môi trường khí quyển. Thích hợp dùng làm sơn phủ trên bề mặt chuẩn bị tốt của thép carbon, nhôm, thép tráng kẽm và thép không rỉ.
Thời gian khô và đóng rắn được xác định trong điều kiện nhiệt độ được kiểm soát và độ ẩm tương đối dưới 85%, và ở chiều dày khô trung bình của sản phẩm.Màng sơn Solvalitt mới thi công có thể sẽ có đặc tính cơ lý thấp hơn thiết kế. Mặc dù vậy, ảnh hưởng này có thể được khắc phục bằng cách gia nhiệt cho hệ sơn ở 200°C trong vòng 1 giờ.Khô bề mặt: giai đoạn khô mà khi nhấn nhẹ lên màng sơn sẽ không để lại dấu tay hay cảm thấy bị dính.Khô để đi lại được: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể chịu được việc đi lại trên nó mà không để lại vết hằn hay hư hại.Khô để sơn lớp kế, tối thiểu: thời gian ngắn nhất cho phép trước khi có thể sơn lớp kế.
Mục đích sử dụng
Công nghiệp: Được thiết kế như là sơn chịu nhiệt. Thích hợp cho bề mặt bọc và không bọc bảo ôn. Đề nghị sử dụng kết hợp với lớp sơn chống rỉ gốc kẽm vô cơ, nhằm mang lại khả năng chịu nhiệt lên tới 400°C và khả năng bảo vệ chống ăn mòn dài lâu. Hệ sơn kết hợp này có thể chịu nhiệt độ khô lên tới 540°C trong những khoảng thời gian ngắn hơn.Màu sắc
Theo bảng màu. Do có sự thay đổi trong tính ổn định về nhiệt của bột màu trong sơn, nên màu sắc có thể bị thay đổi nhẹ khi nung nóng màng sơn. Lưu ý rằng sự thay đổi nhẹ màu sắc này sẽ không gây ảnh hưởng tới hiệu năng bảo vệ của màng sơn.Thông số kỹ thuật sản phẩm
Chiều dày màng sơn mỗi lớp
Dãi thông số kỹ thuật tiêu chuẩn đề nghị- Chiều dày khô 20 - 30μm
- Chiều dày ướt 50 - 70μm
- Định mức phủ lý thuyết 21-14m2/lít
Chuẩn bị bề mặt
Nhằm bảo đảm độ bám dính lâu dài của lớp kế, bề mặt phải sạch, khô và không chứa những tạp chất khác.Chất nền vật sơn | Chuẩn bị bề mặt tối thiểu | Chuẩn bị bề mặt đề nghị |
Thép cacbon | Sa 2½ (ISO 8501-1) | Sa 2½ (ISO 8501-1) |
Thép không gỉ | Độ sạch và độ nhám bề mặt tương ứngvới Sa 2½, Fine G (ISO 8503-2) | Độ sạch và độ nhám bề mặt tương ứngvới Sa 2½, Fine G (ISO 8503-2) |
Nhôm | Bề mặt phải được tạo nhám bằng tayhay bằng máy với hạt phi kim loại hayvải nhám hay giấy nhám để tạo độnhám bề mặt. | Phan hạt khô đạt tiêu chuẩn SSPC-SP13/NACE No.6. |
Tôn tráng kẽm | Bề mặt phải sạch, khô và có độ nhámtốt. | Phun hạt cấp độ nhẹ, sử dụng hạt phikim loại để làm sạch bề mặt và tạo độnhám đồng đều. |
Bề mặt sơn | Lớp sơn tương thích sạch, khô vàkhông bị hư hại (ISO 12944-4, 6.1) | Lớp sơn tương thích sạch, khô vàkhông bị hư hại (ISO 12944-4, 6.1) |
Thi công
Phương pháp thi công
Sản phẩm có thể được thi công bằng- Dạng phun: Sử dụng máy phun sơn thông thường hoặc máy phun sơn áp lực cao (airless).
- Cọ/chổi sơn: Được đề nghị dùng cho công tác sơn dậm vá góc cạnh và diện tích nhỏ. Cẩn thận để đạt
- được chiều dày khô qui định.
- Ru-lô/con lăn: Có thể sử dụng cho diện tích nhỏ. Không đề nghị dùng cho lớp chống rỉ đầu tiên. Cẩn thận để đạt được chiều dày khô qui định.
Pha trộn sản phẩm
Một thành phầnDung môi pha loãng/vệ sinh
Chất pha loãng: Jotun Thinner No. 7Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn
- Cỡ béc (inch/1000): 15 - 17
- Áp lực tại đầu súng phun (tối thiểu): 100 bar/1450 psi
Thời gian khô và đóng rắn
Nhiệt độ bề mặt | 5oC | 10oC | 23oC | 40oC |
Khô bề mặt | 1h | 45min | 30min | 15min |
Khô để đi lên được | 4h | 3h | 2h | 1,5h |
Khô để sơn lớp kế tiếp | 8h | 5h | 4h | 3h |
Chịu nhiệt
Lên tới 600oCNhiệt độ liệt kê trên chỉ liên quan tới khả năng bảo vệ. Khả năng của màng sơn về mặt thẩm mỹ sẽ bị ảnh hưởng ở nhiệt độ này.Tính tương thích của sản phẩm
Tùy vào môi trường thực tế mà hệ sơn chịu đựng, có thể sử dụng nhiều loại sơn lót và sơn phủ khác nhau để kết hợp với sản phẩm này. Một vài thí dụ như bên dưới. Xin liên hệ với Jotun để có thêm chi tiết.- Lớp trước: kẽm silicate, silicone acrylic, đa trùng hợp
- Lớp kế: silicone acrylic