0 GIỎ HÀNG
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!

Sơn Thương Hiệu

Sikagrout 214 – 11

Liên hệ: 0918671778
Phụ Gia Chống Thấm SIKA
Sikagrout 214–11
Có hàng

SikaGrout®-214-11 là vữa rót gốc xi măng bù co ngót, tự san bằng, trộn sẵn, với khả năng kéo dài thời gian thi công để thích ứng với nhiệt độ môi trường xung quanh.

SikaGrout®-214-11 là loại vữa rất kinh tế và dễ sử dụng. Những ưu điểm khác như:

  • Độ chảy lỏng tuyệt hảo;
  • Ổn định kích thước tốt;
  • Cường độ cao, độ sệt có thể điều chỉnh được;

Thông tin sản phẩm

SikaGrout®-214-11 là vữa rót gốc xi măng bù co ngót, tự san bằng, trộn sẵn, với khả năng kéo dài thời gian thi công để thích ứng với nhiệt độ môi trường xung quanh.

ỨNG DỤNG:

SikaGrout®-214-11 thích hợp cho các công việc rót vữa sau:

▪ Bệ móng máy;

▪ Nền đường ray;

▪ Cột trong các cấu kiện đúc sẵn;

▪ Các bu lông neo;

▪ Gối cầu;

▪ Các lỗ hổng;

▪ Các khe hở;

▪ Các hốc tường;

▪ Nơi sửa chữa cần cường độ cao.

ĐẶC TÍNH/ ƯU ĐIỂM

SikaGrout®-214-11 là loại vữa rất kinh tế và dễ sử dụng. Những ưu điểm khác như:

▪ Độ chảy lỏng tuyệt hảo;

▪ Ổn định kích thước tốt;

▪ Cường độ cao, độ sệt có thể điều chỉnh được;

▪ Không tách nước;

▪ Không độc hại, không gây ăn mòn;

▪ Sử dụng được ngay chỉ cần trộn với nước;

▪ Kháng va đập, rung động;

▪ Có thể bơm bằng máy bơm vữa thích hợp.

SỰ PHÊ CHUẨN / TIÊU CHUẨN

Kết quả thí nghiệm thực hiện tại Việt Nam

Thông số kỹ thuật

Khối lượng thể tích: ~ 1.60 kg/lít (khối lượng thể tích đổ đống của bột) ~ 2.20 kg/lít (khối lượng thể tích của vữa mới trộn)

Tỉ lệ trộn: Độ sệt có thể chảy được: SikaGrout : nước = 1: 0.15 (theo khối lượng) ~ 3.75 lít nước sạch cho 1 bao Sikagrout 25 kg

Mật độ tiêu thụ: Một bao cho khoảng 13.10 lít vữa và cần 76 bao tạo 1m3 vữa

Nhiệt độ thi công: Tối thiểu 100C và tối đa 400C

Lỗ hổng tối thiểu: Sikagrout 212-11 là 8 mm và Sikagrout 214-11 là 10 mm

Lỗ hổng tối đa: Xin liên hệ với phòng kỹ thuật Sika để được tư vấn

Đặc tính (27oC/ độ ẩm môi trường 65%)

Chỉ tiêu

Giá trị

Tiêu chuẩn

Hàm lượng nước

15%

 

Thử nghiệm về độ chảy lỏng

27 – 32 cm

ASTM C230 -  90

Sự tác nước

Không có

ASTM C940 – 89

Giãn nở

≥ 0.1%

ASTM C940 – 89

Thời gian ninh kết ban đầu

≥ 5 giờ

ASTM C403 – 90

Thời gian ninh kết sau cùng

≤ 12 giờ

ASTM C303 – 90

Cường độ nén (27oC)

Chỉ tiêu

Giá trị

Tiêu chuẩn

1 ngày

≥ 25 N/mm2

ASTM C390 – 95

3 ngày

≥ 41 N/mm2

ASTM C390 – 95

7 ngày

≥ 52 N/mm2

ASTM C390 – 95

28 ngày

≥ 60 N/mm2

ASTM C390 – 95

HƯỚNG DẪN THI CÔNG

CHẤT LƯỢNG BỀ MẶT / XỬ LÝ SƠ BỘ

Bề mặt bê tông phải sạch sẽ, đặc chắc, không dính dầu mỡ, tạp chất và các thành phần dễ bong tróc khác. Các bề mặt bằng kim loại (sắt, thép) phải không có vẩy, rỉ sét hoặc dầu mỡ. Các bề mặt hút nước phải được bão hoà hoàn toàn, nhưng không để đọng nước.

TRỘN

Bột được thêm từ từ vào thùng chứa nước đã được định lượng trước sao cho thích hợp với độ sệt mong muốn. Trộn bằng máy trộn điện có cần trộn với tốc độ thấp (tối đa 500 vòng/phút ) trong vòng ít nhất 3 phút cho đến khi đạt được hỗn hợp có độ sệt, mịn. Có thể sử dụng những thiết bị trộn 2 cần loại máy trộn thùng cưỡng bức.

THI CÔNG

Rót vữa sau khi trộn. Phải bảo đảm không khí còn bị nhốt trong vữa phải được giải thoát hết. Khi rót vữa vào bên dưới bản đế, phải đảm bảo duy trì áp lực để giữ cho dòng chảy của vữa được liên tục. Phải bảo đảm ván khuôn được dựng chắc chắn và kín nước. Để đạt hiệu quả giãn nở tối ưu, thi công rót vữa càng nhanh càng tốt.

Rót vữa lỏng ở các bệ máy

Tưới nước làm ướt toàn bộ bề mặt nhưng không để đọng nước trong các lỗ bu lông. Nếu có thể, thi công rót vữa vào các lỗ bu lông trước, sau đó rót vữa vào bệ máy sau. Giữ cho dòng vữa chảy liên tục.

Rót vữa lỏng vào bản đế

Tưới nước làm ướt toàn bộ bề mặt trước khi thi công khoảng 24 giờ nhưng không để đọng nước. Duy trì áp lực thủy tĩnh để cho vữa chảy liên tục. Dùng cáp hoặc dây xích để đảm bảo các lổ hỗng được lắp đầy. Phải đảm bảo bọt khí thoát ra hết dễ dàng.

Rót vữa lỏng vào các hốc lớn/thể tích lớn

Tùy thuộc vào thể tích cần được lấp và độ dày của lớp vữa, có thể thêm cốt liệu lớn vào vữa SikaGrout®-214- 11, ví dụ loại đường kính 4-8 mm, 8-16 mm hoặc 16-32 mm với tỉ lệ 50–100% theo khối lượng của bột SikaGrout®-214-11. Cốt liệu tròn thích hợp hơn cốt liệu thô.

Theo nguyên tắc chung, chiều dày tối thiểu của lớp vữa đổ phải lớn hơn 3 lần đường kính lớn nhất của cốt liệu.

Khi rót vữa vào các khu vực có độ dày lớn hơn 60 mm, việc dùng thêm cốt liệu lớn và/hoặc nước lạnh sẽ làm giảm nhiệt độ phát sinh trong giai đoạn đông cứng ban đầu.

Neo móc đặc biệt (neo bu lông vào đá ở đường hầm): Vui lòng tham khảo thêm các sản phẩm Vữa rót và neo móc định vị của Công ty Sika.

XỬ LÝ ĐÓNG RẮN / BẢO DƯỠNG

Giữ cho diện tích bề mặt vữa lộ thiên tự do càng nhỏ càng tốt và bảo vệ vữa tránh mất nước sớm bằng các biện pháp bảo dưỡng thông thường (giữ ẩm, phủ bao bố ướt, dùng hợp chất bảo dưỡng như Antisol® E)

VỆ SINH DỤNG CỤ

Rửa sạch các dụng cụ bằng nước ngay sau khi sử dụng. Vữa đã đông cứng chỉ có thể loại bỏ bằng các biện pháp cơ học.

CHÚ Ý QUAN TRỌNG

Nhiệt độ thi công tối thiểu là 10 °C. Nếu nhiệt độ thi công thấp hơn 20 °C thời gian ninh kết và cường độ đạt được sẽ chậm hơn.

Phải tuân thủ thời gian bảo dưỡng thông thường tối thiểu là 3 ngày cho các bề mặt vữa lộ thiên.

Trong trường hợp rót vữa lỏng vào các hốc lớn/thể tích lớn, dùng SikaGrout®-214-11 là thích hợp nhất.

SINH THÁI HỌC, SỨC KHOẺ VÀ AN TOÀN

Sinh thái học: Không đổ bỏ vào nguồn nước

Đổ bỏ chất thải: Theo qui định địa phương

Vận chuyển: Không nguy hiểm

Lưu ý quan trọng: SikaGrout®-214-11 có gốc xi măng nên mang tính kiềm. Cần cẩn thận hạn chế tối đa tiếp xúc trực tiếp với da. Nếu sản phẩm rơi vào mắt, phải rửa ngay lập tức bằng nước sạch và đến gặp bác sĩ. Giá trị về cường độ ghi trong tài liệu là giá trị trung bình được thực hiện trong phòng thí nghiệm. Kết quả thực tế ngoài công trường có thể thay đổi do sự khác nhau về điều kiện môi trường, bảo dưỡng và thí nghiệm.

Luôn luôn tiến hành đúc mẫu thử tại công trường trước khi sử dụng.

Vui lòng tham khảo Tài Liệu Kỹ Thuật mới nhất của sản phẩm.

Sikagrout 214 – 11

Sikagrout 214 – 11

Đi tới giỏ hàng